Mẫu Đơn Tặng Đất Cho Con Theo Quy Định Mới 2024

Mẫu đơn tặng đất cho con là loại văn bản chuyển giao quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích mảnh đất mà chủ sở hữu đất tặng cho người khác mà không cần đền bù hay phải trả một khoản phí tương đương, cụ thể là quan hệ cha mẹ - con cái. Bài viết dưới đây sẽ đưa ra những thông tin, điều kiện, thủ tục và mẫu đơn tặng đất cho con mới nhất đến bạn đọc cùng theo dõi.

Cho Tặng Quyền Sử Dụng Đất

Điều Kiện Để Cho Tặng Quyền Sử Dụng Đất

Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện như sau:

Mẫu Đơn Tặng Đất Cho Con Viết Tay Có Hiệu Lực Không?

Mẫu đơn tặng đất cho con viết tay có hiệu lực không?

Theo luật đất đai 2013, tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên, theo đó bên tặng cho quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không làm phát sinh nghĩa vụ thanh toán thông qua hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất.

Bên cạnh đó, tặng cho quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay được hiểu là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất không được công chứng, chứng thực.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, tại Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Như vậy, kể từ khi Luật Đất đai 2013 có hiệu lực (từ ngày 01/7/2014) thì các giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng và chứng thực thì mới phát sinh hiệu lực pháp luật, trừ trường hợp theo quy định tại Điều 129 Bộ luật Dân sự 2015. 

Như vậy, nếu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bằng giấy viết tay không được công chứng chứng thực thì không có hiệu lực pháp luật. 

Mẫu Đơn Tặng Đất Cho Con Mới Nhất 2024

Nội Dung Của Mẫu Đơn Bố Mẹ Cho Con Đất Viết Tay

Theo quy định của pháp luật hiện hành, mẫu đơn cho tặng đất bao gồm những nội dung sau:

Mẫu Đơn Bố Mẹ Cho Con Đất Viết Tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

             

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

 

Hôm nay, ngày…… tháng…… năm…… tại……………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho (Bên A):

Ông/Bà:…………………………………………..Năm sinh…………………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………………………………………

Hộ khẩu:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu bất động sản:………………………………………………………………………………………………………………………

BÊN được tặng cho (Bên B):

Ông/Bà:…………………………………………..Năm sinh……………………………………………………………………………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ……………………………………………………………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…………………………………………………….... Cụ thể như sau:

- Thửa đất số:……………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

- Diện tích: …………….m2 (Bằng chữ: …………………………………...…….)

- Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: ……………………………………………………………..m2

  + Sử dụng chung: …………………………………………………………….m2

- Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

- Thời hạn sử dụng: ……………………………………………………………………………………………………………………………………

- Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Tài sản gắn liền với đất là:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là ……………. đồng (Bằng chữ:…………………………………………………Việt Nam Đồng)

Điều 2: Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất và lệ phí

2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

Điều 3: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ................................................................

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ........................ chịu trách nhiệm nộp. 

Điều 5: Nghĩa vụ của bên A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 6: Nghĩa vụ của bên B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Điều 7: Quyền của bên B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

Điều 8: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 9: Cam đoan của các bên

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này: 

   - Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

   - Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 10: Điều khoản chung

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ……. (……) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

Bên tặng cho (Bên A)                                Bên được tặng cho (Bên B)

 

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                                (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Thủ Tục Làm Đơn Tặng Đất Cho Con

Thủ tục làm đơn tặng đất cho con

Chuẩn Bị Hồ Sơ

Khi thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất, cần phải chuẩn bị một số giấy tờ sau đây:

Quy Trình Cho Tặng Quyền Sử Dụng Đất

Mẫu đơn bố mẹ tặng đất cho con viết tay hay đơn tặng cho 1 phần quyền sử dụng đất bắt buộc phải được công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Sau đó thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Sau khi tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ tiến hành xử lý hồ sơ:

Thời gian thực hiện:

Thuế, Phí, Lệ Phí Phải Nộp

Các nghĩa vụ tài chính bao gồm:

Như vậy, bài viết đã mang đến những thông tin về việc tặng đất cho con, những điều kiện và thủ tục để tặng đất. Hy vọng bài viết trên của batdongsanonline.vn đã mang đến thông tin hữu ích cho bạn đọc.